15 PHÚT HỌC TIẾNG ANH MỖI NGÀY CÙNG #SựkiệnViệtTiệp
Đã bao giờ làm dự vào một sự kiện dưới vai trò là một thành viên trong Ban Tổ Chức nhưng lại chưa sử dụng khả năng “chém” Tiếng Anh của mình mặc cho khả năng ngoại ngữ của bạn cũng #không_phải_dạng_vừa_đâu, đơn giản là do vốn từ chuyên ngành sự kiện của bạn còn hạn chế, hãy ghim một số từ ngữ dưới đây để tự tin hơn khi giao tiếp với khách hàng nước ngoài trong các chương trình tiếp theo nha
Thời gian học: Mỗi ngày 15 phút tùy vào độ chăm chỉ của học viên hoặc có thể dài hơn
OK Let’s go, bắt đầu bằng chữ đầu tiên trong bài chữ cái:
A
A&B : Bản tóm tắt về phòng nghỉ và bữa sáng, chuyên được sử dụng tại nhiều địa điểm
Agenda: Lịch trình những thứ cần làm.
Audio Conferencing: Trong hội nghị dưới hình thức này sẽ có thêm một bên thứ 3 ngoài phòng hội thảo có thể tham dự thông qua đường line điện thoại analog. Giao tiếp trong hội nghị kiểu này có thể là 1 chiều hoặc tương tác.
Audio Visual aids: Phụ kiện nghe nhìn.
AV system (Audio Visual System): Hệ thống âm thanh, ánh sáng.
Alacarte: Thuật ngữ tiếng Pháp, là một trong những kiểu thực đơn dành cho bữa ăn gọi món lẻ. Khách có thể tự chọn lựa bất cứ món ăn nào có trong thực đơn của nhà hàng để gọi tuỳ theo sở thích của mình. Khác nhau thì nhà hàng phải chuẩn bị 8 món (cho hai người), 12 món cho 3 người… tuỳ theo gu của từng khách trong bàn.
Attendees: Người tham dự
Auditorium: Khán phòng biểu diễn